Thiết bị điện hóa bao gồm nhiều công cụ và thiết bị khác nhau được sử dụng trong điện hóa học, một nhánh khoa học nghiên cứu sự tương tác giữa các quá trình điện và hóa học. Thiết bị này được thiết kế để hỗ trợ và nghiên cứu các phản ứng hóa học liên quan đến điện. Một số thành phần và dụng cụ phổ biến bao gồm:
Điện thế/điện điều hòa: Một dụng cụ thiết yếu dùng để điều khiển điện áp (chiết áp) hoặc dòng điện (galvanostat) trong các thí nghiệm điện hóa. Nó giúp áp dụng điện thế hoặc dòng điện chính xác vào điện cực làm việc.
Điện cực: Đây là những thành phần quan trọng có nhiều loại khác nhau như điện cực tham chiếu, điện cực làm việc và điện cực đếm. Chúng tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng điện hóa bằng cách tạo ra hoặc tiêu thụ điện tử.
Dung dịch điện giải: Dung dịch chứa các ion tạo điều kiện cho sự di chuyển điện tích giữa các điện cực trong quá trình điện hóa. Tế bào điện hóa: Những tế bào này là nơi xảy ra các phản ứng điện hóa. Chúng có thể được chia thành nhiều loại khác nhau như tế bào hai điện cực, tế bào ba điện cực, v.v., dựa trên cấu hình của chúng.
Máy phân tích điện hóa: Dụng cụ dùng để phân tích và đo lường tính chất điện hóa của các chất. Chúng thường bao gồm các khả năng đo vôn kế, đo ampe kế, quang phổ trở kháng và các kỹ thuật điện hóa khác.
Thiết bị điện hóa bao gồm: bể hòa tan đồng hiệu quả cao,cực dương lá đồng,bể anode titan,máy xử lý bề mặt lá đồng,thiết bị oxy hóa xúc tác điện để phân hủy nitơ amoniac,thiết bị phân hủy chất hữu cơ điện hóa,cụm điện cực-màng để điện phân nước kiềm,máy điện phân màng điện phân polymer (pem),máy điện phân kiềm nel,máy điện phân màng ion,Máy tạo natri hypoclorit nồng độ cao (điện phân màng),máy điện phân màng nacl.